Cách tính mua bán, sản xuất, thi công nhà gỗ sân vườn Tuy Hoà, Phú Yên thể tích
Tính Toán Vật Liệu Gỗ Trong Thi Công Kiến Trúc
Tính toán vật liệu là một giai đoạn thiết yếu trước khi bắt tay vào thi công bất kỳ công trình kiến trúc hoặc nội thất nào, bất kể là nhà ở hay văn phòng. Trong đó, gỗ là một loại vật liệu có giá trị cao, do đó việc tính toán chính xác để sử dụng vừa đủ không chỉ đảm bảo chức năng của công trình mà còn tiết kiệm được nhiều chi phí.
Cách Tính Thể Tích Gỗ và Khối Lượng Gỗ
Cách tính mua bán, sản xuất, thi công nhà gỗ sân vườn Tuy Hoà, Phú Yên thể tích
Để xác định khối lượng gỗ, trước tiên cần tính toán thể tích tính bằng mét khối (m³). Sau đó, thể tích này sẽ được nhân với khối lượng riêng của từng loại gỗ để tìm ra tổng khối lượng gỗ cần sử dụng cho công trình. Mỗi loại gỗ sẽ có cách tính thể tích khác nhau. Dưới đây là công thức tính thể tích cho các loại gỗ phổ biến.
1. Đối Với Gỗ Xẻ
Gỗ xẻ là loại gỗ dạng tấm mỏng, rất được ưa chuộng trong thi công nội và ngoại thất. Với hình dạng hộp chữ nhật, cách tính thể tích gỗ xẻ khá đơn giản. Công thức tính như sau:
\[ V = l \times b \times h \]
Trong đó:
- \( V \): Thể tích gỗ xẻ (m³)
- \( l \): Độ dài tấm gỗ (m)
- \( b \): Độ rộng tấm gỗ (m)
- \( h \): Độ dày tấm gỗ (m)
Nếu độ dài nhỏ hơn 2m, cần tính thể tích đến 5 chữ số thập phân; nếu lớn hơn 2m, tính đến 4 chữ số thập phân.
Ngoài ra, nhiều người đã mở rộng công thức này để tính nhanh tổng thể tích của nhiều tấm gỗ xếp chồng lên nhau, giúp quản lý kho chứa hiệu quả hơn. Kỹ sư có thể tính toán hàm lượng ẩm để đánh giá chất lượng gỗ.
2. Đối Với Gỗ Vuông
Gỗ vuông được sử dụng phổ biến trong xây dựng, thường được xẻ thành các khối dài với tiết diện hai đầu là hình vuông. Công thức tính thể tích gỗ vuông như sau:
\[ V = H \times a \times a \]
Trong đó:
- \( V \): Thể tích khối gỗ vuông (m³)
- \( H \): Độ dài khối gỗ vuông (m)
- \( a \): Cạnh của tiết diện khối gỗ (m)
3. Đối Với Gỗ Hình Chữ Nhật
Khối gỗ hình chữ nhật có tiết diện với hai cạnh không bằng nhau. Công thức tính thể tích như sau:
\[ V = H \times a \times b \]
Cách tính mua bán, sản xuất, thi công nhà gỗ sân vườn Tuy Hoà, Phú Yên thể tích
Trong đó:
- \( V \): Thể tích khối gỗ hình chữ nhật (m³)
- \( H \): Độ dài khối gỗ hình chữ nhật (m)
- \( a \): Chiều rộng tiết diện khối gỗ (m)
- \( b \): Chiều dài tiết diện khối gỗ (m)
4. Đối Với Gỗ Tròn
Gỗ tròn có hai đầu là hình tròn với diện tích bằng nhau. Có hai loại: gỗ tròn nhỏ (đường kính từ 8 – 20 cm) và gỗ tròn lớn (đường kính từ 20 cm trở lên). Công thức tính thể tích như sau:
\[ V = L \times S \]
Trong đó:
- \( V \): Thể tích khối gỗ tròn (m³)
- \( L \): Độ dài khối gỗ tròn (m)
- \( S \): Diện tích mặt cắt khối gỗ tròn (m²)
Nếu diện tích hai đầu khác nhau, công thức tính diện tích hình nón cụt được áp dụng:
\[ V = L \times \frac{(S_1 + S_2)}{2} \]
Trong đó, \( S_1 \) là diện tích đầu nhỏ và \( S_2 \) là diện tích đầu lớn.
Khối Lượng Riêng Của Gỗ
Khối lượng riêng của gỗ được tính bằng tổng khối lượng chia cho thể tích. Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng 1m³ gỗ, trong đó độ ẩm là yếu tố chính. Gỗ tươi có khối lượng riêng cao nhất do chứa nhiều nước, trong khi gỗ đã được chế biến và phơi sấy có khối lượng riêng thấp hơn.
Khối lượng riêng cho biết tỷ lệ mật độ gỗ so với nước, và loại gỗ cũng như chất lượng của nó sẽ ảnh hưởng đến khối lượng riêng.
Khối Lượng 1m³ Gỗ Bằng Bao Nhiêu Kg?
Dựa vào các công thức trên, bạn có thể tính toán mối quan hệ giữa thể tích và khối lượng riêng của gỗ. Công thức tính khối lượng khối gỗ là:
\[ m = D \times V \]
Trong đó:
- \( m \): Khối lượng khối gỗ (kg)
- \( D \): Khối lượng riêng của khối gỗ (kg/m³)
- \( V \): Thể tích khối gỗ (m³)
Khối lượng riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại gỗ, cấu trúc và độ ẩm. Loại gỗ nhẹ có khối lượng riêng khoảng 700 – 800 kg/m³, trong khi loại gỗ nặng nhất có thể lên đến 1.100 kg/m³.
Khối Lượng Riêng Của Từng Loại Gỗ Trong Xây Dựng
Để đưa ra quyết định chính xác, bạn cần nắm rõ khối lượng riêng của từng loại gỗ, cụ thể như sau:
Theo phân loại trong xây dựng:
Cách tính mua bán, sản xuất, thi công nhà gỗ sân vườn Tuy Hoà, Phú Yên thể tích
- Gỗ xẻ nhóm II, III: 1.000 kg/m³
- Gỗ xẻ nhóm IV: 910 kg/m³
- Gỗ xẻ nhóm V: 770 kg/m³
- Gỗ xẻ nhóm VI: 710 kg/m³
- Gỗ xẻ nhóm VII: 670 kg/m³
- Gỗ xẻ nhóm VIII: 550 kg/m³
- Gỗ dán: 600 kg/m³
Theo loại cây lấy gỗ:
- Gỗ mun: 1.390 kg/m³
- Gỗ xoay: 1.150 kg/m³
- Gỗ trắc lai: 1.090 kg/m³
- Gỗ sến: 1.075 kg/m³
- Gỗ cà chít: 1.050 kg/m³
- Gỗ cẩm lai vú: 1.050 kg/m³
- Gỗ căm xe: 1.000 kg/m³
- Gỗ gụ mật: 1.000 kg/m³
- Gỗ trai lý: 1.000 kg/m³
- Gỗ lim: 950 kg/m³
- Gỗ muồng đen: 912 kg/m³
- Gỗ bằng lăng cườm: 900 kg/m³
- Gỗ chò chỉ: 850 kg/m³
- Gỗ huỳnh đường: 850 kg/m³
- Gỗ cà te: 850 kg/m³
- Gỗ trai: 850 kg/m³
- Gỗ huê mộc: 840 kg/m³
- Gỗ lát hoa: 820 kg/m³
- Gỗ sơn huyết: 800 kg/m³
- Gỗ hoàng đàn: 680 kg/m³
- Gỗ long não: 676 kg/m³
- Gỗ du sam: 670 kg/m³
- Gỗ sua: 650 kg/m³
- Gỗ thông tre: 650 kg/m³
- Gỗ óc chó: 609 kg/m³
- Gỗ keo: 570 kg/m³
- Gỗ pơ mu: 540 kg/m³
- Gỗ kim giao: 500 kg/m³
- Gỗ trầm hương: 395 kg/m³
- Gỗ samu: 380 kg/m³
Như vậy, bài viết đã cung cấp những thông tin cơ bản về cách tính thể tích gỗ và khối lượng của gỗ. Việc nắm rõ các công thức này sẽ giúp bạn tính toán chính xác lượng gỗ cần thiết cho công trình của mình.
Tác giả: bientap5nha
Nguồn tin: gophuongdong. com
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn