Bảng giá mua bán gỗ tại Việt Nam

Chủ nhật - 20/10/2024 22:22
Bảng giá mua bán gỗ tại Việt Nam. Bảng giá gỗ tại Việt Nam luôn là một thông tin quan trọng đối với các doanh nghiệp, nhà thầu xây dựng, và cả những người dân có nhu cầu mua bán gỗ. Tại thị trường Việt Nam, các loại gỗ được phân thành nhiều nhóm khác nhau, bao gồm cả gỗ tròn và gỗ xẻ, với mức giá tùy thuộc vào loại gỗ, kích thước, chất lượng cũng như nguồn gốc. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu bảng giá tổng quan cho các loại gỗ phổ biến tại Việt Nam tính đến năm 2023.
Bảng giá mua bán gỗ tại Việt Nam (1)
Bảng giá mua bán gỗ tại Việt Nam (1)

 

Bảng giá mua bán gỗ tại Việt Nam

Bảng giá gỗ tại Việt Nam luôn là một thông tin quan trọng đối với các doanh nghiệp, nhà thầu xây dựng, và cả những người dân có nhu cầu mua bán gỗ. Tại thị trường Việt Nam, các loại gỗ được phân thành nhiều nhóm khác nhau, bao gồm cả gỗ tròn và gỗ xẻ, với mức giá tùy thuộc vào loại gỗ, kích thước, chất lượng cũng như nguồn gốc. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu bảng giá tổng quan cho các loại gỗ phổ biến tại Việt Nam tính đến năm 2023.

Bảng giá mua bán gỗ tại Việt Nam (2)

Bảng giá mua bán gỗ tại Việt Nam

1. Bảng giá gỗ tròn và gỗ xẻ tại Việt Nam

Dưới đây là bảng giá tham khảo cho các loại gỗ tròn và gỗ xẻ với đường kính và chiều dài đạt yêu cầu về chất lượng:

TTTên nhóm, loại gỗĐơn vị tínhGỗ tròn (đường kính >30cm, dài >1m)Gỗ xẻ các quy cách dài >3m
INhóm I   
1Trai5.000.0008.000.000
2Muồng đen3.000.0004.500.000
3Sơn huyết4.500.0007.000.000
4Cẩm liên3.800.0005.700.000
5Pơ mu 48.000.000
6Trắc đỏ80.000.000150.000.000
7Cẩm lai, cẩm thị 45.000.000
8Cà te 38.000.000
9Đàn hương16.000.00030.000.000
10Gõ mật 15.000.000
11Mun30.000.0008.000.000
12Lát11.500.00015.000.000
136.600.00010.000.000
14Dạ hương7.200.00010.000.000
15Lim xanh12.000.00016.000.000
16Táo, sến3.500.0005.000.000

2. Giá của một vài loại gỗ nguyên liệu nhập khẩu

Hiện nay, trên thị trường Việt Nam, một số loại gỗ nguyên liệu nhập khẩu được ưa chuộng và có giá trị cao. Dưới đây là bảng giá tham khảo cho một số loại gỗ nhập khẩu phổ biến:

TÊN GỖGIÁ GỖ
Sồi trắng (White oak)6.070.000 ~ 250 EURO/m³
Thông New Zealand pine3.702.000 ~ 165 USD/m³
Thông Chile pine3.702.000 ~ 165 USD/m³
Thông Brazil pine3.702.000 ~ 165 USD/m³
Thông Phần lan (Finland Pine)4.260.000 ~ 190 USD/m³
Thông Thụy điển (Sweden Pine)4.260.000 ~ 190 USD/m³
Tần bì (Ash)7.060.000 ~ 315 USD/m³
Óc chó (Walnut)7.060.000 ~ 315 USD/m³
Bảng giá mua bán gỗ tại Việt Nam (1)

Bảng giá mua bán gỗ tại Việt Nam

3. Giá gỗ tại thị trường Việt Nam theo nhóm gỗ

Nhóm I – Các loại gỗ quý hiếm

Nhóm I bao gồm các loại gỗ quý hiếm, có giá trị cao và được ưa chuộng cho việc chế tác đồ nội thất cao cấp. Một số loại tiêu biểu bao gồm gỗ Trắc, gỗ Mun, gỗ Cẩm Lai, và gỗ Gõ. Những loại gỗ này không chỉ có giá trị sử dụng cao mà còn là biểu tượng của sự sang trọng, đẳng cấp. Giá của gỗ trong nhóm này dao động từ vài triệu đến hàng trăm triệu đồng mỗi mét khối.

Ví dụ, gỗ Trắc đỏ có giá từ 80.000.000 đến 150.000.000 đồng/m³, còn gỗ Mun có giá từ 30.000.000 đến 160.000.000 đồng/m³. Đây là những con số rất cao so với các loại gỗ khác, phản ánh sự khan hiếm và giá trị của chúng trên thị trường.

Nhóm II – Các loại gỗ thông dụng

Nhóm II bao gồm các loại gỗ phổ biến hơn và thường được sử dụng trong các công trình xây dựng, chế tác đồ gỗ thông dụng như bàn ghế, tủ kệ. Ví dụ, gỗ Căm Xe có giá từ 6.000.000 đến 10.000.000 đồng/m³, gỗ Sao dao động từ 5.600.000 đến 9.000.000 đồng/m³.

Những loại gỗ này vẫn giữ được độ bền, tính thẩm mỹ, và khả năng chịu lực tốt, tuy nhiên không có sự đắt đỏ như nhóm I. Do đó, đây là sự lựa chọn của nhiều nhà sản xuất nội thất với phân khúc khách hàng trung bình.

Nhóm III – Gỗ phổ thông

Nhóm III bao gồm các loại gỗ phổ thông, thường được sử dụng cho các sản phẩm gỗ giá rẻ hoặc các công trình xây dựng dân dụng. Một số loại tiêu biểu bao gồm gỗ Bằng Lăng, gỗ Dầu, gỗ Cà chít, với mức giá dao động từ 2.500.000 đến 8.000.000 đồng/m³.

4. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá gỗ

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến giá gỗ trên thị trường, bao gồm:

  • Nguồn gốc gỗ: Gỗ có nguồn gốc từ các khu rừng nguyên sinh thường có giá cao hơn do tính khan hiếm và chất lượng cao. Ví dụ, gỗ từ Lào hoặc Campuchia có giá trị cao hơn so với gỗ từ Việt Nam.
  • Quy cách xẻ gỗ: Gỗ xẻ theo quy cách càng lớn, dài và dày thì giá sẽ càng cao. Điều này là do quá trình xẻ gỗ yêu cầu kỹ thuật cao và tốn nhiều nguyên liệu.
  • Chất lượng gỗ: Gỗ chất lượng cao không bị cong vênh, nứt nẻ sẽ có giá cao hơn. Chất lượng này thường được kiểm định dựa trên tuổi thọ, màu sắc, và độ cứng của gỗ.
  • Xu hướng thị trường: Sự biến động về cung cầu trên thị trường cũng ảnh hưởng đến giá gỗ. Khi nhu cầu tăng cao, giá gỗ có thể tăng mạnh.
  • Bảng giá mua bán gỗ tại Việt Nam (1)

    Bảng giá mua bán gỗ tại Việt Nam

5. Kết luận

Nhìn chung, giá các loại gỗ tại Việt Nam phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại gỗ, nguồn gốc, quy cách xẻ và chất lượng. Trong bối cảnh thị trường gỗ toàn cầu có nhiều biến động, việc nắm bắt giá cả và xu hướng thị trường là rất quan trọng đối với những người hoạt động trong ngành gỗ.

Mặc dù giá gỗ có thể thay đổi theo từng thời điểm và từng khu vực, nhưng việc hiểu rõ về từng loại gỗ sẽ giúp người tiêu dùng có thể lựa chọn đúng loại gỗ phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình.

Tác giả: bientap1

Nguồn tin: caygionglamnghiep. com

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê
  • Đang truy cập51
  • Hôm nay1,385
  • Tháng hiện tại30,080
  • Tổng lượt truy cập110,446
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Contact Me on Zalo
Contact Me on Zalo
0934616579